Saturday, October 22, 2016

THỰC TẬP GIẢI PHẪU BỆNH -- ĐH Y HÀ NỘI

Tuyến nước bọt
Viêm tuyến nước bọt mạn tính
         Xâm nhập viêm nổi trội lymphô bào
         Tổn thương nang tuyến, ống tuyến
         Tăng sinh mô liên kết xơ, nguyên bào xơ trong gian tiểu thùy và trong tiểu thùy
U đa hình tuyến nước bọt
U đan xen nhiều thành phần lành tính
         Thành phần biểu mô:
        Biểu mô trụ: hình thành cấu trúc ống
        Biểu mô vảy: thành mảng, có thể sừng hóa
        Biểu mô dạng đáy
         Thành phần cơ biểu mô: hình thoi, vây quanh các cấu trúc ống hoặc thành mảng, bó.
         Thành phần đệm:
        Dạng nhày                                  
        Dạng kính
        Dạng sụn                                  
        Dạng xương
Dạ dày
Viêm dạ dày mạn
         Thay đối t/b b/m: thoái hóa long,tăng sinh tái tạo t/b b/m bề mặt và khe tuyến dài
         Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các tuyến xa nhau
         Xâm nhập t/b viêm: bạch cầu đơn nhân,                                bạch cầu ĐN – viêm h.đ
         DSR: có t/b của n.m ruột ( t/b hấp thu, t/b cốc)
          
K biểu mô tuyến DD
         Cấu trúc tuyến không điển hình: tuyến to nhỏ không đều, lòng rộng hẹp khác nhau.
         Tế bào kiềm tính, có nhân lớn
         Mô u phát triển từ niêm mạc vào lớp cơ tới thanh mạc d.d

K biểu mô tb nhẫn
         Tế bào u bào tương chế nhầy mạnh, nhân lệch về một phía
          Tế bào u tập trung thành đám hoặc phân tán, không tạo hình tuyến
          Các tế bào u xâm nhập, phá hủy cơ trơn
Ruột thừa
Viêm ruột thừa cấp
Niêm mạc ruột thừa bị thoái hóa, hoại tử
Các huyết quản xung huyết mạnh, mô kẽ chứa dịch rỉ viêm, nhiều bạch cầu đa nhân trung tính xâm nhập  ( ra cả lớp cơ và mô mỡ quanh ruột thừa) và một số đã thoái hóa.
Đại tràng
K biểu mô tuyến đại tràng
         Tế bào ung thư: đa dạng, không đều, chủ yếu có hình trụ với nhân lớn, chất nhiễm sắc thô, hạt nhân lớn...
         Mô ung thư: các tế bào ung thư xếp thành ống, tuyến hoặc nang và gồm nhiều hàng tế bào
Gan
K biểu mô tb gan
         Tế bào ung thư: đa dạng, không đều, chủ yếu có hình đa diện với nhân lớn, chất nhiễm sắc thô, hạt nhân lớn, nhiều nhân chia.
         Mô ung thư: các tế bào ung thư xếp thành bè, đảo hoặc khối; xen kẽ có các xoang mạch với nhiều vùng hoại tử, chảy máu

K biểu mô đường mật trong gan
         Mô u có cấu trúc tuyến, các tuyến to nhỏ không đều, méo mó, lòng rộng hẹp khác nhau .
         Tế bào u kiềm tính, nhân lớn
         Mô u giàu mô liên kết xơ (là điểm q.trọng để phân biệt với K t/b gan)
         Mô u xâm nhập gây hoại tử t/b gan
         Khoảng cửa nhu mô gan ngoài vùng u có viêm mạn tính ( xâm nhập các tế bào viêm, xơ tăng sinh)
Phổi

K biểu mô tuyến phế quản
         Nhu mô phổi bị thay thế bởi các cấu trúc nhú hay tuyến.
         Các nhú phân nhánh phức tạp, có trục liên kết rõ. Tế bào bao phủ quanh nhú loại trụ, kích thước không đều, nhân lớn, mất cực tính, ưa kiềm, chất nhiễm sắc thô.
         Các tuyến có kích thước không đều, méo mó hoặc không rõ hình tuyến. Các tế bào tuyến mất cực tính, có vùng nhiều hàng. nhân lớn, mất cực tính, ưa kiềm, chất nhiễm sắc thô.
         Mô đệm tăng sinh xơ, có xâm nhập tế bào viêm một nhân.
K biểu mô ống xâm nhập tuyến vú
         Mô u có cấu trúc đám, dải, ổ lan tỏa có giới hạn rõ. Đôi khi có tế bào đứng riêng lẻ.
         Tế bào u rất đa dạng cả về kích thước và hình thái với hạt nhân rất lớn, chất màu thô và nhiều nhân chia.
         Mô đệm u rất thay đổi, thậm chí có vùng gần như không có mô đệm.
         Các tế bào u có thể xâm nhập mạch máu hoặc mô mỡ.
Tuyến tiền liệt
Quá sản nốt tuyến tiền liệt
         Nốt quá sản có thể trội thành phần tuyến hoặc mô đệm hoặc với tỷ lệ tương đương.
         Thành phần tuyến quá sản nhưng không có nhân tế bào biểu mô tuyến bất thường và vẫn còn tế bào đáy.
         Thường xen kẽ các nang tuyến giãn rộng (thường do ứ đọng chất tiết của tuyến).
         Quá sản thành phần cơ trơn/xơ giống như các vùng mô khác của cơ thể và không có nhân tế bào bất thường.
Tuyến giáp
Bướu keo giáp trạng
         Tăng sinh các nang tuyến
          Các nang tuyến giãn rộng, chứa đầy keo đặc
          Các tế bào nang thoái hóa, thấp dẹt
          Không thấy hoặc hiếm các lỗ hút
          Mô đệm nghèo mạch máu
Hạch
Viêm lao
Nhiều nang lao tròn hoặc bầu dục, kích thước không đều. Nang điển hình bao gồm:
+ Chất hoại tử bã đậu ở trung tâm
+ Tế bào khổng lồ Langhans
+ Tế bào bán liên (TB dạng biểu mô)
+ Tế bào lympho
+ Nang lao có thể xơ hoá, thường bắt đầu ở ngoại vi.
* Nang lao không điển hình thường không có hoại tử bã đậu hoặc không có tế bào Langhans, nhưng tế bào bán liên bao giờ cũng có

K biểu mô di căn hạch
         Các đám tế bào ung thư xâm nhập và phát triển trong các xoang dưới vỏ, xoang tủy hoặc toàn bộ hạch lympho
          Đám tế bào ung thư biệt hóa với cấu trúc tế bào vảy với các ổ sừng hóa
          Thay đổi cấu trúc hạch lympho bị tế bào ung thư xâm nhập

U lympho hodgkin
         Cấu trúc hạch bị xóa
         Có tế bào Reed- Sternberg
         Có các tế bào Hodgkin hay tế bào dạng Sternberg
         Nhiều tế bào viêm không u

U lympho ko hodgkin
         Cấu trúc hạch bị xóa
         Các tế bào LP bình thường của hạch bị thay thế bởi các tế bào u.
         Các tế bào u gồm hai loại: Tế bào lớn và tế bào nhỏ nhân khía và không khía.
         Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế. Nhân của TB lớn nhân khía  có đường viền không đều, có khía răng cưa, kích thước nhân lớn hơn LP bào. TB lớn không khía lớn gấp 4 lần LP bào, nhân tròn hay bầu dục, có 1-2 hạt nhân. TB nhỏ nhân khía có nhân lớn hơn nhân LP và có khía lõm.
Tử cung
Polyp cổ tử cung
         Cấu trúc tuyến giống cổ trong cổ tử cung quá sản
         Tế bào lót tuyến, vách các khe tuyến hình trụ chế nhầy
         Mô đệm có tế bào xơ, xâm nhập: lympho bào, tương bào, BCĐNTT, đại thực bào

K biểu mô vảy cổ tử cung
         Các tế bào u xâm lấn, phá hủy màng đáy xuống mô đệm
         Các tế bào u hình đa diện không đều có tỉ lệ nhân trên bào tương tăng
         Có nhân quái, hoạt động nhân chia tăng
         Mô đệm xâm nhập nhiều tế bào viêm

Da
U nhú tb vảy lành tính
- Trật tự xếp lớp của biểu mô không thay đổi
- Lớp tế bào vảy quá sản mạnh, hình thành nhiều nhú với các trục liên kết nhô lên bề mặt của biểu mô.
- Các tế bào u vẫn giữ  được tính chất bình thường, lớp tế bào đáy và màng đáy không bị phá vỡ.

K biểu mô vảy sừng hóa
-          Các tế bào gai quá sản rất mạnh, phá vỡ màng đáy, xâm nhập sâu vào mô đệm
-          Tế bào ung thư hình đa diện, tỷ lệ nhân /bào tương tăng. Nhân to nhỏ không đều, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô, nhiều nhân quái, nhân chia điển hình và không điển hình.
-          Tạo cầu sừng
Ko xđ
Chửa trứng lành tính
         Các gai rau phù và thoái hóa nước trục liên kết
         Quá sản và thoái triển của các nguyên bào nuôi nhưng vẫn cân đối về tỉ lệ đơn bào nuôi và hợp bào nuôi
         Cấu trúc và hình thái của các nguyên bào nuôi mang tính chất lành tính

Bệnh Goutte
         Đám tinh thể urat
         Phản ứng viêm gồm: Đại thực bào, lympho bào, tế bào khổng lồ dị vật

0 nhận xét:

Post a Comment