Tuyến nước bọt
|
Viêm tuyến nước bọt mạn tính
•
Xâm nhập viêm nổi trội lymphô bào
•
Tổn thương nang tuyến, ống tuyến
•
Tăng sinh mô liên kết xơ, nguyên bào xơ trong gian
tiểu thùy và trong tiểu thùy
U đa hình tuyến nước bọt
U
đan xen nhiều thành phần lành tính
•
Thành phần biểu mô:
–
Biểu mô trụ: hình thành cấu trúc ống
–
Biểu mô vảy: thành mảng, có thể sừng hóa
–
Biểu mô dạng đáy
•
Thành phần cơ biểu mô: hình thoi,
vây quanh các cấu trúc ống hoặc thành mảng, bó.
•
Thành phần đệm:
–
Dạng nhày
–
Dạng kính
–
Dạng sụn
–
Dạng xương
|
Dạ dày
|
Viêm dạ dày mạn
•
Thay đối t/b b/m: thoái hóa long,tăng sinh tái tạo
t/b b/m bề mặt và khe tuyến dài
•
Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các
tuyến xa nhau
•
Xâm nhập t/b viêm: bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ĐN –
viêm h.đ
•
DSR: có t/b của n.m ruột ( t/b hấp thu, t/b cốc)
•
K biểu mô tuyến DD
•
Cấu trúc tuyến không điển hình: tuyến to nhỏ không
đều, lòng rộng hẹp khác nhau.
•
Tế bào kiềm tính, có nhân lớn
•
Mô u phát triển từ niêm mạc vào lớp cơ tới thanh mạc
d.d
K biểu mô tb nhẫn
•
Tế bào u bào tương chế nhầy mạnh, nhân lệch về một
phía
•
Tế bào u tập
trung thành đám hoặc phân tán, không tạo hình tuyến
•
Các tế bào
u xâm nhập, phá hủy cơ trơn
|
Ruột thừa
|
Viêm ruột thừa cấp
Niêm
mạc ruột thừa bị thoái hóa, hoại tử
Các
huyết quản xung huyết mạnh, mô kẽ chứa dịch rỉ viêm, nhiều bạch cầu đa nhân
trung tính xâm nhập ( ra cả lớp cơ và
mô mỡ quanh ruột thừa) và một số đã thoái hóa.
|
Đại tràng
|
K biểu mô tuyến đại tràng
•
Tế bào ung thư: đa dạng, không đều, chủ yếu có
hình trụ với nhân lớn, chất nhiễm sắc thô, hạt nhân lớn...
•
Mô ung thư: các tế bào ung thư xếp thành ống, tuyến
hoặc nang và gồm nhiều hàng tế bào
|
Gan
|
K biểu mô tb gan
•
Tế bào ung thư: đa dạng, không đều, chủ yếu có
hình đa diện với nhân lớn, chất nhiễm sắc thô, hạt nhân lớn, nhiều nhân chia.
•
Mô ung thư: các tế bào ung thư xếp thành bè, đảo
hoặc khối; xen kẽ có các xoang mạch với nhiều vùng hoại tử, chảy máu
K biểu mô đường mật trong gan
•
Mô u có cấu trúc tuyến, các tuyến to nhỏ không đều,
méo mó, lòng rộng hẹp khác nhau .
•
Tế bào u kiềm tính, nhân lớn
•
Mô u giàu mô liên kết xơ (là điểm q.trọng để phân biệt với K t/b gan)
•
Mô u xâm nhập gây hoại tử t/b gan
•
Khoảng cửa nhu mô gan ngoài vùng u có viêm mạn
tính ( xâm nhập các tế bào viêm,
xơ tăng sinh)
|
Phổi
|
K biểu mô tuyến phế quản
•
Nhu mô phổi bị thay thế bởi các cấu trúc nhú hay
tuyến.
•
Các nhú phân nhánh phức tạp, có trục liên kết rõ.
Tế bào bao phủ quanh nhú loại trụ, kích thước không đều, nhân lớn, mất cực
tính, ưa kiềm, chất nhiễm sắc thô.
•
Các tuyến có kích thước không đều, méo mó hoặc
không rõ hình tuyến. Các tế bào tuyến mất cực tính, có vùng nhiều hàng. nhân
lớn, mất cực tính, ưa kiềm, chất nhiễm sắc thô.
•
Mô đệm tăng sinh xơ, có xâm nhập tế bào viêm một
nhân.
|
Vú
|
K biểu mô ống xâm nhập tuyến vú
•
Mô u có cấu trúc đám, dải, ổ lan tỏa có giới hạn
rõ. Đôi khi có tế bào đứng riêng lẻ.
•
Tế bào u rất đa dạng cả về kích thước và hình thái
với hạt nhân rất lớn, chất màu thô và nhiều nhân chia.
•
Mô đệm u rất thay đổi, thậm chí có vùng gần như
không có mô đệm.
•
Các tế bào u có thể xâm nhập mạch máu hoặc mô mỡ.
|
Tuyến tiền liệt
|
Quá sản nốt tuyến tiền liệt
•
Nốt quá sản có thể trội thành phần tuyến hoặc mô đệm
hoặc với tỷ lệ tương đương.
•
Thành phần tuyến quá sản nhưng không có nhân tế
bào biểu mô tuyến bất thường và vẫn còn tế bào đáy.
•
Thường xen kẽ các nang tuyến giãn rộng (thường do ứ
đọng chất tiết của tuyến).
•
Quá sản thành phần cơ trơn/xơ giống như các vùng
mô khác của cơ thể và không có nhân tế bào bất thường.
|
Tuyến giáp
|
Bướu keo giáp trạng
•
Tăng sinh các nang tuyến
•
Các nang
tuyến giãn rộng, chứa đầy keo đặc
•
Các tế bào
nang thoái hóa, thấp dẹt
•
Không thấy
hoặc hiếm các lỗ hút
•
Mô đệm
nghèo mạch máu
|
Hạch
|
Viêm lao
Nhiều
nang lao tròn hoặc bầu dục, kích thước không đều. Nang điển hình bao gồm:
+
Chất hoại tử bã đậu ở trung tâm
+
Tế bào khổng lồ Langhans
+
Tế bào bán liên (TB dạng biểu mô)
+
Tế bào lympho
+
Nang lao có thể xơ hoá, thường bắt đầu ở ngoại vi.
*
Nang lao không điển hình thường không có hoại tử bã đậu hoặc không có tế bào
Langhans, nhưng tế bào bán liên bao giờ cũng có
K biểu mô di căn hạch
•
Các đám tế bào ung thư xâm nhập và phát triển
trong các xoang dưới vỏ, xoang tủy hoặc toàn bộ hạch lympho
•
Đám tế bào
ung thư biệt hóa với cấu trúc tế bào vảy với các ổ sừng hóa
•
Thay đổi cấu
trúc hạch lympho bị tế bào ung thư xâm nhập
U lympho hodgkin
•
Cấu trúc hạch bị xóa
•
Có tế bào Reed- Sternberg
•
Có các tế bào Hodgkin hay tế bào dạng Sternberg
•
Nhiều tế bào viêm không u
U lympho ko hodgkin
•
Cấu trúc hạch bị xóa
•
Các tế bào LP bình thường của hạch bị thay thế bởi
các tế bào u.
•
Các tế bào u gồm hai loại: Tế bào lớn và tế bào nhỏ
nhân khía và không khía.
•
Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế. Nhân của TB lớn
nhân khía có đường viền không đều, có
khía răng cưa, kích thước nhân lớn hơn LP bào. TB lớn không khía lớn gấp 4 lần
LP bào, nhân tròn hay bầu dục, có 1-2 hạt nhân. TB nhỏ nhân khía có nhân lớn
hơn nhân LP và có khía lõm.
|
Tử cung
|
Polyp cổ tử cung
•
Cấu trúc tuyến giống cổ trong cổ tử cung quá sản
•
Tế bào lót tuyến, vách các khe tuyến hình trụ chế
nhầy
•
Mô đệm có tế bào xơ, xâm nhập: lympho bào, tương
bào, BCĐNTT, đại thực bào
K biểu mô vảy cổ tử cung
•
Các tế bào u xâm lấn, phá hủy màng đáy xuống mô đệm
•
Các tế bào u hình đa diện không đều có tỉ lệ nhân
trên bào tương tăng
•
Có nhân quái, hoạt động nhân chia tăng
•
Mô đệm xâm nhập nhiều tế bào viêm
|
Da
|
U nhú tb vảy lành tính
-
Trật tự xếp lớp của biểu mô không thay đổi
-
Lớp tế bào vảy quá sản mạnh, hình thành nhiều nhú với các trục liên kết nhô
lên bề mặt của biểu mô.
-
Các tế bào u vẫn giữ được tính chất
bình thường, lớp tế bào đáy và màng đáy
không bị phá vỡ.
K biểu mô vảy sừng hóa
-
Các tế bào gai
quá sản rất mạnh, phá vỡ màng đáy, xâm nhập sâu vào mô đệm
-
Tế bào ung thư
hình đa diện, tỷ lệ nhân /bào tương tăng. Nhân to nhỏ không đều, màng nhân
dày, chất nhiễm sắc thô, nhiều nhân quái, nhân chia điển hình và không điển
hình.
-
Tạo cầu sừng
|
Ko xđ
|
Chửa trứng lành tính
•
Các gai rau phù và thoái hóa nước trục liên kết
•
Quá sản và thoái triển của các nguyên bào nuôi
nhưng vẫn cân đối về tỉ lệ đơn bào nuôi và hợp bào nuôi
•
Cấu trúc và hình thái của các nguyên bào nuôi mang
tính chất lành tính
Bệnh Goutte
•
Đám tinh thể urat
•
Phản ứng viêm gồm: Đại thực bào, lympho bào, tế
bào khổng lồ dị vật
|
0 nhận xét:
Post a Comment