Showing posts with label NGOẠI KHOA. Show all posts
Showing posts with label NGOẠI KHOA. Show all posts

Friday, November 18, 2016

CÁCH LÀM BỆNH ÁN NGOẠI KHOA





CÁCH DOWNLOAD: CLICK VÀO LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ CHỌN CÁC HÌNH ẢNH PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU RỒI ĐỢI 3S VÀ BẤM VÀO Ô "GET LINK" VÀI LẦN ĐỂ TẢI VỀ
Bệnh án ngoại khoa 
- PGS.TS. Đỗ Trường Sơn: http://shink.in/MwsSb
- Bs. Bùi Minh Thanh: http://shink.in/wScM5

Sunday, November 6, 2016

TỔNG HỢP SLIDE BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU, ĐỀ THI NGOẠI KHOA Y6 ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Tổng hợp tất cả slide bài giảng, tài liệu phát tay mới nhất + đề thi trắc nghiệm Y6 của các thầy cô Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Hà Nội. Trong bộ này có một số tài liệu ghi là đọc thêm, đây là phần tài liệu tham khảo rất tốt, đặc biệt các bạn đang ôn thi nội trú cần phải đọc.

CÁCH DOWNLOAD: CÁC BẠN CLICK VÀO CÁC LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI CHỜ 3s VÀ BẤM VÀO Ô "GET LINK" VÀI LẦN ĐỂ TẢI VỀ.

1. ĐỀ THI:  

Y3:               
1. http://shink.in/DaiWE    
2. http://shink.in/876Hw  
3. http://shink.in/hJRgb  
4. Trắc nghiệm ngoại cơ sở: http://shink.in/WPRnJ                


Y41. http://shink.in/ImXP7              
2. Đề 2012:           http://shink.in/oqMQj   
        Đề có đáp án:    http://shink.in/hJRgb          
3. Trắc nghiệm ngoại bệnh lý: http://shink.in/vLCcs    

Y6:

Đề thi 2013 - 2014: http://shink.in/OD0te
Đề thi 2014 - 2015: đợt 1: http://shink.in/8KA37
                                           http://shink.in/UsP8o
                                đợt 2:  http://shink.in/02nb1
                                           http://shink.in/vHtPe
 Đề thi 2015-2016:  đợt 1: http://shink.in/FyrUb
                                 đợt 2:  http://shink.in/CBwJO

Đề nhớ lại: http://shink.in/OD0te



2.SLIDE BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU PHÁT TAY Y6:



Tên chủ đề/bài họcLink DownloadGiảng viên
Chảy máu đường tiêu hóa trên


Hội chứng chảy máu trong
http://shink.in/xM4OY
http://shink.in/nQ6G3

http://shink.in/3HQ2G
PGS.TS. Trịnh Văn Tuấn


PGS.TS. Trần Hiếu Học
Trĩ rò hậu mônhttp://shink.in/7DBhg (trĩ)
http://shink.in/teGK5 (rò hm)
http://shink.in/H7Qv2 (đọc thêm)
PGS.TS. Trần Hiếu Học

http://shink.in/g13ou
http://shink.in/F8tP9

Thoát vị bẹn đùi
http://shink.in/eE8gM (đọc thêm)
TS. Phạm Hoàng Hà 

Bỏng



http://shink.in/eJSHq (Bộ Y tế)

TS. Đinh Ngọc Sơn

Đại cương u xương

http://shink.in/bdEY7

TS. Đinh Ngọc Sơn

Ung thư trực tràng
http://shink.in/9G3bqPGS.TS. Đỗ Trường Sơn

Đại cương u bụng

http://shink.in/pOyY1
PGS.TS. Đỗ Trường Sơn
Ung thư thực quản
http://shink.in/rJxPs
http://shink.in/OeChL (đọc thêm)
PGS.TS. Đỗ Trường Sơn
Co thắt tâm vịhttp://shink.in/Odaiv
http://shink.in/neY4i (đọc thêm)
PGS.TS. Đỗ Trường Sơn
Chấn thương cột sống
http://shink.in/TXbma
http://shink.in/SixeL
http://shink.in/XRrsW
TS. Nguyễn Vũ
Đại cương u não
http://shink.in/3jrvW
http://shink.in/PujCG
http://shink.in/PMliB (đọc thêm)
PGS.TS. Dương Đại Hà
Dị tật hậu môn trực trànghttp://shink.in/6afm7ThS. Hoàng Văn Hùng
Giãn đại tràng bẩm sinhhttp://shink.in/xM4OYThS. Hoàng Văn Hùng
U phì đại lành tính tuyến tiền liệthttp://shink.in/hbkrBPGS.TS. Đỗ Trường Thành
U bàng quang http://shink.in/LzJgMPGS.TS. Đỗ Trường Thành
Ung thư thậnhttp://shink.in/9ne1X
http://shink.in/h2ajx (Bộ Y tế)
PGS.TS. Đỗ Trường Thành


Vết thương bàn tayhttp://shink.in/IgTVfBSCKII. Phùng Ngọc Hòa
Nhiễm trùng bàn tay, ngón tayhttp://shink.in/AZ6EuBSCKII. Phùng Ngọc Hòa

Gãy xương hở

http://shink.in/uFGaX
BSCKII. Phùng Ngọc Hòa
Ths. Đỗ Văn Minh
Chèn ép khoanghttp://shink.in/gLCBXBSCKII.Phùng Ngọc Hòa
Hội chứng thiếu máu cấp tính ở chi
http://shink.in/xyZN3
http://shink.in/cHLh0
http://shink.in/64tu9 (sau ĐH)
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
Phồng động mạch 

http://shink.in/LRIwq
http://shink.in/ld4fL (thầy Ước)
http://shink.in/pCGAz (thầy Hưng)
http://shink.in/FjZko (tham khảo)

PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
Vỡ xương chậu

http://shink.in/xIb4t



TS. Đinh Ngọc Sơn
Hoại thư sinh hơi
http://shink.in/tryKe
http://shink.in/uGKI8

TS. Đinh Ngọc Sơn
Sốc chấn thương                     http://shink.in/9YtDBPGS.TS. Nguyễn Hữu Tú
TS. Phạm Quang Minh

Monday, October 31, 2016

TỔNG HỢP TÀI LIỆU NGOẠI CƠ SỞ - ĐH Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH

Tổng hợp bộ tài liệu "Ngoại khoa cơ sở" Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm rất nhiều bài giảng về triệu chứng học, cách  thăm khám...

CÁCH DOWNLOAD: CÁC BẠN CLICK VÀO LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI BẤM VÀO Ô "GET LINK" 3 LẦN ĐỂ TẢI VỀ

http://shink.in/ucqGX


(Link dự phòng: http://ouo.io/JgR37)

Saturday, October 29, 2016

DANH MỤC HỘI CHỨNG TỪ A-Z

TỪ ĐIỂN TRA CỨU CÁC HỘI CHỨNG SẮP XẾP THEO THỨ TỰ TỪ A-Z:

Adamkiewicz (Adamkiewicz Albert, bác sỹ người Ba lan) Các dấu hiệu của tắc nghẽn động mạch thân nền gây thiếu máu hành  tủy: yếu hai chân kèm mất cảm giác chiếm ưu thế gây rối loạn cơ vòng (mất  trương lực hoặc co thắt; Nếu rất nặng thì có thể liệt mềm không hồi phục 2 chân  kèm mất cảm giác hoàn toàn.
Adams-Stokes (Adams Robert và Stokes William, các bác sỹ Ireland)(Còn gọi là hội chứng Morgagni-Adams-Stokes, bệnh Adams-Stokes) Rối loạn kịch phát tưới máu não do căn nguyên tim mạch: mất ý thức  đột ngột, thường kèm co giật kiểu động kinh. Trước đó thường có cảm giác nặng ngực, chóng mặt. Trong cơn thấy có nhịp chậm rõ, thậm chí vô tâm thu, bệnh nhân giảm trương lực cơ, tái nhợt, xanh tím. Ngay cả sau cơn cũng co  khuynh hướng nhịp tim chậm. ˜iện tâm đồ thấy block nhĩ - thất các mức độ. dôi khi rung thất dẫn tới tử vong.
Addison (Addison Thomas, bác sỹ người Anh)Suy thượng thận mạn tính, thường do lao: uể oải chậm chạp, mệt mỏi, biếng ănn. Da ở những chỗ lộ ngoài quần áo bị nám lại (do liên hệ ngược nội tiết  tố vỏ thượng thận với trung gian tuyến yên).Bệnh nhân buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, khuynh hướng hạ đường huyết, chậm nhịp tim, giảm trương lực cơ. Tang  Na và K trong máu.

[MINDMAP] TỔNG HỢP SƠ ĐỒ TƯ DUY Y HỌC (NỘI KHOA - NGOẠI KHOA)





Bộ tài liệu tổng hợp các Mindmap Y học do Tác giả Thái Hưng biên soạn. Đây là bộ tài liệu rất HAY, được soạn rất công phu, tỉ mỉ.
DOWNLOAD: CÁC BẠN CLICK VÀO LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI ĐỢI 3S VÀ BẤM VÀO Ô "GET LINK" VÀI LẦN ĐỂ TẢI VỀ

1. Tổng hợp Mindmap : NỘI KHOA (Gồm 109 Mindmap)
Link tải: http://shink.in/3pA7t                        (Link dự phòng: http://adf.ly/1fSTcI)

2. Tổng hợp Mindmap: NGOẠI KHOA (Gồm 89 Mindmap)
Link tải:  http://shink.in/RcJvF                       (Link dự phòng: http://adf.ly/1fSTnj)

Saturday, October 22, 2016

TỔNG HỢP SLIDE, TÀI LIỆU, ĐỀ THI NGOẠI Y4 - ĐH Y HÀ NỘI


I. SLIDE + TÀI LIỆU PHÁT TAY

Slide Sỏi tiết niệu - Chấn thương thận, bàng quang, niệu đạo (PGS.TS. Hoàng Long)
1. Slide Chấn thương thận:  http://shink.in/6rzQg 
2. Slide Sỏi tiết niệu:     http://shink.in/hwHXU     
3. slide chấn thương bàng quang - niệu đạo:  http://shink.in/PHU4j


Tắc ruột:
Slide:      http://shink.in/UixjX   
Phát tay:  http://shink.in/TBpVZ


Hẹp môn vị:
http://shink.in/IolS5
http://shink.in/G3NIK (bài giảng thầy Trần Hiếu Học - Trưởng khoa ngoại BV Bạch Mai)
Handown: http://shink.in/zaiNQ 

Thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
http://shink.in/j0fHl   
http://shink.in/7oNze       (Thầy Hưng Bạch Mai)
Phát tay: http://shink.in/m6EV9

Viêm ruột thừa:
http://shink.in/w1bS6   

Chấn thương sọ não kín:
http://shink.in/lBD6d    

Vết thương sọ não hở:
http://shink.in/KYguT   

Chấn thương bụng:
slide: http://shink.in/d2C9i       
phát tay: http://shink.in/4lOIQ   

Vết thương bụng:
slide: http://shink.in/Ig63v     

Viêm tụy cấp:
Slide: http://shink.in/sGulZ         
Phát tay: http://shink.in/evK90     
Tham khảo thêm phần tụy: http://shink.in/ZOtPo     

Gãy xương trật khớp:   http://shink.in/ALVo2

Gãy thân 2 xương cẳng tay: http://shink.in/4SZX8     
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay:  http://shink.in/tcqpW   
Trật khớp vai: http://shink.in/2ZrIt         
Trật khớp háng:  http://shink.in/kRlPo     
Trật khớp khuỷu: http://shink.in/mav53   
Chấn thương ngực + vết thương ngực  (Ths. Phạm Hữu Lư)
http://shink.in/LixsS  
+ http://shink.in/j5gdr  

Một số tài liệu hay về gan mật:     http://shink.in/AZhK7


II. ĐỀ THI
1. http://shink.in/ImXP7              
2. Đề 2012:           http://shink.in/oqMQj   
                              http://shink.in/hJRgb          
3. Trắc nghiệm ngoại bệnh lý: http://shink.in/vLCcs          




(Một số link dự phòng:
http://adf.ly/1faknn    http://ouo.io/FQXVi1
 http://adf.ly/1fakw7 http://ouo.io/hECX7W
http://adf.ly/1fal1I  http://ouo.io/pmVBUWU
http://adf.ly/1fanew     http://ouo.io/CRb9FK
http://adf.ly/1falFl  http://ouo.io/SLRT6K
 http://adf.ly/1falIm   http://ouo.io/LqIwyW
 http://adf.ly/1falTE   http://ouo.io/mgugGh
http://adf.ly/1falZG
http://adf.ly/1faliC       http://ouo.io/972gO
http://adf.ly/1falmv                  http://ouo.io/Tqi51Z
http://adf.ly/1falqt  http://ouo.io/q17Bqx
http://adf.ly/1faniy  http://ouo.io/R7vobN  (GX- Tk:  http://adf.ly/1fammy   http://ouo.io/4OjkAv)
 http://adf.ly/1fam3m  http://ouo.io/b4Edf0
http://adf.ly/1fam8h        http://ouo.io/wXeAMZ
http://adf.ly/1famEK     http://ouo.io/V3YYt
http://adf.ly/1famGt  http://ouo.io/6dMjmC
http://adf.ly/1famW7     http://ouo.io/Rk6sI4
http://adf.ly/1famYd   http://ouo.io/K0ttCO
http://adf.ly/1famex   http://ouo.io/9u0dy
http://adf.ly/1famiN   http://ouo.io/6Zc1xb
http://adf.ly/1famtN   http://ouo.io/i6eask
 http://adf.ly/1famw6    http://ouo.io/IocMeJ
http://adf.ly/1fan28    http://ouo.io/SLRT6K
 http://adf.ly/1fanC7   http://ouo.io/jiE2DT
http://adf.ly/1fanKR    http://ouo.io/9JF13N
http://adf.ly/1faocx 
http://adf.ly/1faoSz  http://ouo.io/E9cvf   http://ouo.io/NTtePw
     http://adf.ly/1fanV0  http://ouo.io/QnSGIK
http://adf.ly/1fPoDZ   http://ouo.io/1ZfiVC
 http://adf.ly/1fapPP  http://ouo.io/5TUtn2
  http://adf.ly/1fPnl3                                       http://ouo.io/Sseqf1
 http://adf.ly/1fap1q      http://ouo.io/GnhDtn )


SỎI TIẾT NIỆU - CHẤN THƯƠNG THẬN - TS.HOÀNG LONG - ĐH Y HÀ NỘI


SỎI TIẾT NIỆU
Lưu ý : niệu quản đoạn 1/3 trên tính từ đài bể thận tới ngang đốt sống L5
Niệu quản đoạn 1/3 giữa tính từ L5 đến S1, trùng phần xương chậu
Niệu quản 1/3 dưới tính từu S1 tới bang quang, nằm trong tiểu khung
                                                                         Ts. Hoàng Long

1. Dịch tễ học
- Sỏi tiết niệu chiếm 45 - 50% các bệnh tiết niệu ở Việt Nam và biểu hiện bệnh trong 0,5 - 2% dân số.
- Tỷ lệ bệnh nhân nam (60%) cao hơn nữ (40%), lứa tuổi thường gặp từ 30-60 tuổi chiếm 75 - 80%.
- Những yếu tố địa dư, khí hậu và chế độ ăn uống có ảnh hưởng đến sự hình thành sỏi.

PHẪU THUẬT THẦN KINH - PGS.TS. KIỀU ĐÌNH HÙNG


"Phẫu thuật thần kinh" (Kỹ thuật mổ cấp cứu sọ não)
Chủ biên: PGS.TS. Kiều Đình Hùng - Giảng viên ĐH Y Hà Nội.
Sách đào tạo Bác sĩ chuyên khoa
Nhà Xuất Bản Y Học
CÁCH DOWNLOAD: CÁC BẠN CLICK VÀO LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI BẤM VÀO Ô "GET LINK" 3 LẦN ĐỂ TẢI VỀ
http://ouo.io/GZTB43

FULL SLIDE, ĐỀ THI NGOẠI Y3 - ĐH Y HÀ NỘI

Tổng hợp tất cả slide bài giảng, tài liệu phát tay mới nhất + đề thi trắc nghiệm của các thầy cô Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Hà Nội.


CÁCH DOWNLOAD: CLICK VÀO  LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI CHỜ 3s VÀ BẤM VÀO Ô "GET LINK" VÀI LẦN ĐỂ TẢI VỀ.


I. SLIDE BÀI GIẢNG

1. Bệnh án ngoại khoa - PGS.TS. Đỗ Trường Sơn: http://shink.in/MwsSb
2. Hội chứng tắc mật - PGS.TS. Hoàng Bảo Long: http://shink.in/sPiB3
3. Khám chấn thương ngực, vết thương ngực
 - Ths. Phạm Hữu Lư:
http://shink.in/LixsS  
+ http://shink.in/j5gdr  

- PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng: http://shink.in/NZW8G
4. Hội chứng viêm phúc mạc:
http://shink.in/IzVkA 
- TS. Phạm Hoàng Hà: http://shink.in/5hJQ1 
5. Khám hậu môn - trực tràng:
http://shink.in/QbNeP 

6. Khám bệnh nhân chấn thương sọ não:
- Chấn thương sọ não kín:
http://shink.in/lBD6d  

- Vết thương sọ não hở:
http://shink.in/KYguT

7. Khám mạch máu ngoại vi:
http://shink.in/HBoXN
http://shink.in/fW4gN 
8. Hội chứng chảy máu trong:
http://shink.in/gi1Fn
9. Triệu chứng học gãy xương, trật khớp:
http://shink.in/ALVo2

10. Các phương pháp gây mê, gây tê:
http://shink.in/XJtP0
11. Viêm ruột thừa:
http://shink.in/w1bS6 
12. Đại cương về bỏng:
http://shink.in/GXZUv
13, Khám hệ tiết niệu:
http://shink.in/hsm9B
14. Tắc ruột:
Slide:      http://shink.in/UixjX 
Phát tay:  http://shink.in/TBpVZ
15. Khám chi trên, chi dưới:
http://shink.in/TWIfs

16. Khám cột sống: http://shink.in/8Xhpm


II. ĐỀ THI
 1. http://shink.in/DaiWE    
 2. http://shink.in/876Hw  
 3. http://shink.in/hJRgb  
 4. Trắc nghiệm ngoại cơ sở: http://shink.in/WPRnJ  





(Một số link dự phòng:
http://adf.ly/1fbTFk   http://ouo.io/hffrnE
2. http://adf.ly/1fbTV6   http://ouo.io/M4KSrc
http://adf.ly/1fbUcP  http://ouo.io/NTtePw
4. http://adf.ly/1fbUhx    http://ouo.io/akCNGp 
http://adf.ly/1fbUsx  http://ouo.io/9RxjU
5. http://adf.ly/1fbV1D    http://ouo.io/Shz1TH
7. http://adf.ly/1fbVCI   http://ouo.io/Nz6rm5
http://adf.ly/1fbVHC  http://ouo.io/kkhxTX  
8. http://adf.ly/1fbVJi  http://ouo.io/5tNhiF
 http://adf.ly/1fammy   http://ouo.io/4OjkAv
http://adf.ly/1fbVZM http://ouo.io/963ING
15. http://adf.ly/1fbWP7 http://ouo.io/12AgJb
http://adf.ly/1fbWUZ  http://ouo.io/32tMYDg
1. http://adf.ly/1fPnXm  http://ouo.io/7Kl5Z 
http://adf.ly/1fPngK  http://ouo.io/jLVEfJ 
http://adf.ly/1fPnl3 http://ouo.io/Sseqf1
http://adf.ly/1fPo0c  http://ouo.io/4AydxV)


Friday, October 21, 2016

DANH MỤC TÊN TRIỆU CHỨNG TỪ A-Z

Danh mục tên triệu chứng sắp xếp theo thứ tự từ A-Z rất thuận tiện cho việc tra cứu khi đọc sách.



CÁCH DOWNLOAD: CLICK VÀO  LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI CHỜ 3s VÀ BẤM VÀO Ô "GET LINK" VÀI LẦN ĐỂ TẢI VỀ

CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN


CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN
I. Nội dung bài giảng
1. ĐỊNH NGHĨA :
Chấn thương ngực kín là những chấn thương gây tổn thương ở thành ngực hoặc các cơ quan trong lồng ngực  nhưng không làm mất sự liên tục của tổ chức  da bao quanh lồng ngực .
2.PHÂN LOẠI :
2.1. Theo nguyên nhân   :
          + Chấn thương ngực do va đập trực tiếp.
          + Chấn thương ngực do đè ép: ngực bị ép giữa hai lực (nhà đổ ,cây đổ đè lên ngực)
          + Chấn thương ngực do sóng nổ.
2.2.Theo mức độ tổn thương:
          + Chấn thương ngực kín không có tổn thương các cơ quan trong lồng ngực.
          + Chấn thương ngực kín có tổn thương các cơ quan trong lồng ngực.
Cả hai loại đều có thể kèm theo gẫy xương (xương sườn, xương ức ,xương đòn ,cột sống...).
3. GIẢI PHẪU BỆNH :
3.1. Thành ngực :
          + Gẫy sườn: có thể gẫy trực tiếp chỗ lực chấn thương tác động vào hay gãy gián tiếp cách xa chổ lực chấn thương tác động (gặp trong chấn thương ngực do đè ép).
+ Mảng sườn di động: khi có ít nhất 3 sườn liền nhau bị gẫy ở cả hai đầu và các ổ xương gẫy ở mỗi đầu nằm trên cùng một đường thẳng.
+ Tổn thương các mạch máu của thành ngực: có thể thương tổn bó mạch liên sườn ở ngay ổ gẫy xương sườn hoặc động mạch vú trong…
3.2. Khoang màng phổi :
+ Tràn máu khoang màng phổi: máu tràn vào khoang màng phổi có thể từ các tổn thương của xương, mạch máu ở thành ngực hoặc nhu mô phổi.Có thể chia ra ba mức độ: nhẹ,vừa và nặng.
+ Tràn khí khoang màng phổi: khí tràn vào khoang màng phổi có thể từ các tổn thương nhu mô phổi hoặc phế quản . Có thể chia ra ba mức độ: nhẹ, vừa và nặng.
3.3. Nhu mô phổi :
+ Rách vỡ nhu mô phổi : Có thể vỡ nông ngay trên bề mặt phổi hoặc vỡ ở sâu trong nhu mô phổi (ít gặp song rất nặng).Nguyên nhân là do đầu xương sườn gãy chọc vaò phổi hoặc do tăng áp lực đột ngột trong đường hô hấp khi bị chấn thương.
+ Phổi bị ép: do khoang màng phổi bị tràn máu hoặc tràn khí.
+ Xẹp phổi: thường do rách vỡ phế quản hoặc tắc nghẽn đường thở bởi ứ  trệ các chất xuất tiết.
+ Tổn thương phế quản: có thể gặp vỡ phế quản gốc theo chiều ngang hay chiều dọc.
3.4.Tổn thương các cơ quan khác trong lồng ngực .
+ Tim và màng tim: có thể gặp vỡ thành tim (rất nặng), rách hay vỡ vách tim ,van tim (nhất là van động mạch chủ )
          + Các mạch máu lớn: có thể bị đứt,rách các động mạch phổi,tĩnh mạch phổi,động mạch chủ,tĩnh mạch chủ…
+ Cơ hoành: có thể bị rách vỡ hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Cơ hoành bên trái hay bị tổn thương hơn bên phải. Các tạng trong ổ bụng (dạ dày,ruột,mạc nối lớn,lách…) có thể thoát vị qua chỗ tổn thương cơ hoành lên lồng ngực.
4. SINH LÝ BỆNH :
4.1. Rối  loạn hô hấp :
+ Hoạt động chức năng của hệ thống hô hấp bị rối loạn nặng do:
- Trung tâm hô hấp: bị ức chế do tác động mạnh của chấn thương.
- Thành ngực:  bị tổn thương do gãy xương sườn, đứt rách các cơ hô hấp.
                   - Màng phổi: bị tràn máu và tràn khí.
                   - Đường thở: bị co thắt và ùn tắc chất xuất tiết.
                   - Nhu mô phổi: bị chèn ép do tràn máu,tràn khí màng phổi.Bản thân nhu mô phổi còn bị tụ máu,phù nề,xung huyết do chấn thương.
+ Khi có mảng sườn di động thì xuất hiện các rối loạn nặng là:
- Hô hấp đảo chiều : Khi hít vào, áp lực khoang màng phổi giảm xuống sẽ kéo mảng sườn vào trong,ép lên phổi bên tổn thương làm một lượng khí bị đẩy ra khỏi phổi.Khi thở ra các hiện tượng trên xảy ra theo hướng ngược lại.Hậu quả là có một lượng khí chạy luẩn quẩn trong đường thở mà không tham gia trao đổi khí,làm giảm thể tích khí lưu thông đồng thời cản trở quá trình trao đổi khí trong phổi.
- Lắc lư trung thất: Khi hít vào, mảng sườn di động ép lên phổi bên tổn thương và đẩy trung thất lệch sang bên phổi lành.Khi thở ra,mảng sườn di động không ép lên phổi bên tổn thương nữa nên trung thất sẽ di chuyển về bên phổi lành.Tình trạng trung thất bị dịch chuyển  lắc lư như vậy sẽ kích thích các trung tâm phản xạ của tim,phổi và làm các mạch máu lớn ở nền tim bị xoắn vặn,dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng về tuần hoàn,có thể gây ngừng thở hay ngừng tim do phản xạ.
Tất cả những cơ chế nói trên dẫn tới tình trạng rối loạn hô hấp trầm trọng.
4.2. Rối loạn tuần hoàn :
+ Tim và màng tim:
- Bị chèn ép do tràn máu,tràn khí màng phổi hay do bản thân tim và màng tim bị tổn thương gây tràn máu màng ngoài tim.
- Tăng gánh tim phải do nhu mô phổi bị phù nề,chèn ép.
- Thiếu máu cơ tim do tim phải đập nhanh đáp ứng lại tình trạng thiếu ôxy và khối lượng máu lưu hành của cơ thể.
+ Hệ thống mạch máu: các mạch máu lớn trong trung thất có thể bị chèn ép do tràn máu,tràn khí màng phổi,bị xoắn vặn do lắc lư trung thất…Các mạch ngoại vi thường bị co thắt do Sốc chấn thương.
+ Khối lượng máu lưu hành: bị giảm do mất máu.
Các hiện tượng trên nhanh chóng dẫn tới rối loạn tuần hoàn nặng.
4.3. Sốc :
Những rối loạn nặng về Hô hấp và Tuần hoàn nói trên tác động lẫn nhau tạo nên vòng xoắn bệnh lý làm bệnh ngày càng nặng hơn,kết hợp với tình trạng đau đớn do vết thương và các kích thích phản xạ của các trung tâm thần kinh ở phổi ,màng phổi và trung thất thường gây tình trạng Sốc chấn thương nặng cho bệnh nhân. Ngoài ra,những tổn thương phối hợp (sọ não, bụng ,tứ chi ...) làm cho tình trạng sốc càng nặng thêm.
5. TRIỆU CHỨNG CHẨN ĐOÁN:
5.1. Hỏi bệnh : (hỏi nạn nhân hoặc người hộ tống )
          + Thời gian, hoàn cảnh, cơ chế xảy ra tai nạn, tuổi và tiền sử các bệnh khác.
          + Những dấu hiệu ban đầu : Ngất, khó thở, ho ra máu, đau chói ở ngực bên bị thương.
5.2. Khám lâm sàng:
+ Toàn thân: phải nhanh chóng khám xác định các triệu chứng quan trọng để đánh giá ngay mức độ Sốc,Suy tuần hoàn và Suy hô hấp cấp.
+ Khám lồng ngực: chú ý phát hiện các tổn thương hay gặp sau:
                   - Gãy xương sườn: có điểm biến dạng,ấn đau chói và dấu hiệu“lạo sạo xương”tại ổ gãy.
                   - Tràn khí dưới da: vùng thành ngực,cổ,mặt bị phồng lên,biến dạng.Sờ thấy dấu hiệu “lép bép” dưới da.
                   - Tràn khí khoang màng phổi: lồng ngực căng vồng,gõ vang,rì rào phế nang giảm hoặc mất,rung thanh giảm.
                   - Tràn dịch (máu) khoang màng phổi: lồng ngực căng vồng,gõ đục,rì rào phế nang giảm,rung thanh giảm.
                   - Gõ tìm diện đục tim để đánh giá tình trạng chèn ép và mức độ di chuyển của trung thất.
          + Một số tổn thương ít gặp cần chú ý:
                   - Tràn máu màng ngoài tim: Huyết áp động mạch thấp, Huyết áp tĩnh mạch tăng cao,Tiếng tim mờ (tam chứng Beck). 
                   - Tràn khí trung thất: khó thở ,tĩnh mạch cổ nổi, có dấu hiệu tràn khí dưới da ở vùng mặt ,cổ và hõm trên xương ức .
- Tràn khí màng phổi van: ngoài các triệu chứng tràn khí khoang màng phổi đã nói trên còn có thể khám thấy: nghe ngực bên tổn thương thấy tiếng rít do khí đi qua vết tổn thương trong phổi khi thở vào,vùng đục của tim và trung thất bị lệch sang bên lành,toàn trạng bệnh nhân thường rất nặng.
- Mảng sườn di động : khi hít vào thì chỗ tổn thương lõm xuống,ngược lại ,khi thở ra thì chỗ tổn thương lại lồi lên ,tạo nên một cử động ngược chiều với lồng ngực (hiện tượng này thấy rõ nhất khi bệnh nhân ho ,hoặc thở sâu). Kèm theo bệnh nhân thường có Suy hô hấp và Tuần hoàn nặng. Có trường hợp một mảng sườn di động lúc đầu ở tình trạng cắm gắn,sau một thời gian bệnh nhân vận động hay ho khạc mạnh nên mảng sườn trở thành di động thực sự,gây các triệu chứng cấp tính.
- Thoát vị cơ hoành: thường rất khó được chẩn đoán xác định ngay từ đầu,phần lớn là được phát hiện ra khi mổ cấp cứu để xử trí các tổn thương ở bụng hoặc ở ngực. Có thể thấy các triệu chứng chèn ép trung thất như: khó thở,đau tức bên vùng ngực tổn thương,loạn nhịp tim,tím tái,sốc...Có thể có triệu chứng tắc ruột do quai ruột bị nghẹt ở vết rách cơ hoành khi chúng chui vào lồng ngực.
+ Khám các tổn thương phối hợp: cần phải chú ý tìm và không bỏ sót các chấn thương sọ não,bụng ,cột sống ,tứ chi ...
5.3. Các khám xét cận lâm sàng:
+ X.quang:
- Soi X quang: có thể thấy hình tim to và kém di động trong tràn máu màng ngoài tim, hình trung thất bị di chuyển do tràn khí, tràn máu khoang màng phổi…
                   - Chụp X quang  (thẳng và nghiêng,bệnh nhân ở tư thế đứng hoặc nửa ngồi): Có thể phát hiện được các hình ảnh tràn khí dưới da, các tổn thương xương (xương sườn,xương đòn,cột sống...),mức độ  tràn dịch,tràn khí khoang màng phổi,hình ảnh phổi bị ép hay xẹp,hình giãn rộng của bóng tim,hình tràn khí trung thất,hình trung thất bị di lệch hoặc mở rộng,hình ảnh thoát vị cơ hoành sau chấn thương...
+ Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu ,hồng cầu ,công thức bạch cầu,huyết sắc tố ,hematocrite ,nhóm máu (khi nghi ngờ có chẩy máu trong ,cần xét nghiệm máu nhiều lần để theo dõi).
+ Ghi điện tim: trong trường hợp có tổn thương tim và tràn máu màng tim,ngoài các biểu hiện thiếu máu cơ tim còn thấy biên độ các sóng giảm thấp...
+ Chọc hút thăm dò khoang màng phổi: có ý nghĩa quyết định trong chẩn đoán tràn máu và tràn khí khoang màng phổi.
6. ĐIỀU TRỊ :
6.1. Các biện pháp điều trị chung:
          + Trước hết phải cấp cứu chống Sốc, Suy hô hấp và Suy tuần hoàn:
- Đảm bảo thông suốt đường hô hấp: đặt tư thế dễ thở,hút sạch miệng,hầu họng và khí phế quản (nếu cần có thể dùng đèn soi thanh quản,đặt ống nội khí quản hoặc mở khí quản để hút và giữ lưu thông đường thở).
                   - Đảm bảo lượng Oxy và khí trao đổi trong phổi: cho thở Oxy,nếu cần thì cho thông khí phổi nhân tạo.
                   - Phục hồi khối lượng máu lưu hành: truyền dịch,truyền máu,trợ tim...
          + Giảm đau: nhằm giúp bệnh nhân dễ thở,dễ ho và khạc để lưu thông tốt đường thở.Thường dùng các thuốc giảm đau toàn thân không gây ức chế hô hấp.Kèm theo có thể tiến hành phong bế thần kinh liên sườn của sườn bị tổn thương (thường phong bế cả các sườn trên và dưới sườn gãy).
          + Xử lý các tổn thương: Cố định xương sườn gãy, hút hết dịch và khí khoang màng phổi để phổi nở ra hoàn toàn, xử lý các tổn thương khác ở lồng ngực cũng như các cơ quan khác...Có khi phải chỉ định mổ để xử trí kịp thời các tổn thương này.
          + Ngoài ra phải dùng Kháng sinh, nâng đỡ toàn trạng...
6.2. Điều trị một số tổn thương cụ thể :
+ Gãy xương sườn: thông thường nếu chỉ gẫy đơn thuần một vài xương sườn thì chỉ cần cố định sườn gãy bằng băng dính. Cần cố định rộng sang cả các sườn ngay trên và dưới sườn gãy và băng dính cố định phải vượt quá sang vùng khớp ức sườn và khớp sống sườn bên đối diện.
          + Mảng sườn di động: nếu phát hiện ra thì phải lập tức cố định ngay mảng sườn di động bằng các biện pháp tạm thời tại chỗ như : dùng bàn tay áp chặt lện mảng sườn,cho bệnh nhân nằm nghiêng để đè lên mảng sườn di động,đặt đệm bông lên vị trí có mảng sườn và băng vòng quanh lồng ngực ,dùng kìm có mấu kẹp vào mảng sườn và giữ bằng tay...Tiếp đó có thể thực hiện các biện pháp cơ bản điều trị mảng sườn di động như:
                   - Kết xương sườn bằng kim loại: dùng đinh Kirschner hoặc buộc chỉ kim loại qua những lỗ xuyên qua xương
                   - Kéo liên tục mảng sườn : thường chỉ định trong mảng sườn ức di động .Thời gian kéo từ 20-40 ngày .
                   - Khâu cố định trên khung : dùng một khung kim loại đặt lên lồng ngực rồi khâu treo các sườn gẫy vào khung đó .
                   - Khâu cố định các sườn gẫy vào nhau : trong trường hợp gẫy 3--4 sườn thì có thể khâu cố định sườn gẫy trên cùng và dưới cùng vào các xương sườn lành ngay cạnh chúng.
                   - Thở máy : cho bệnh nhân thở máy liên tục 20-40 ngày để đủ thời gian cho xương sườn gãy liền lại. Khi có tổn thương nhu mô phổi lớn thì không áp dụng được phương pháp này.
          + Tràn máu khoang màng phổi : phải hút sạch máu trong khoang màng phổi và làm phổi nở ra sát thành ngực. có thể dùng biện pháp chọc hút hoặc dẫn lưu khoang màng phổi:
                   - Chọc hút khoang màng phổi: Là biện pháp điều trị đơn giản ,dễ làm nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải làm nhiều lần mới có thể làm cho phổi nở ra sát thành ngực. Thường chọc ở đường nách giữa (nơi thành ngực mỏng nhất ) ở dưới mức dịch khoảng 1-2 khe liên sườn (xác định mức dịch bằng gõ hoặc bằng X quang).
                   - Dẫn lưu khoang màng phổi tối thiểu: Là biện pháp điều trị triệt để hơn,làm cho phổi nở ra sát thành ngực nhanh hơn,qua ống dẫn lưu có thể theo dõi được tiến triển của chảy máu trong ngực. Nhưng phương pháp này đòi hỏi phải có điều kiện vô khuẩn tốt,có máy hút liên tục và theo dõi chặt chẽ.Thường đặt dẫn lưu ở liên sườn 6 trên đường nách giữa. Ông dẫn lưu phải đủ to (đường kính khoảng 1 cm). Hút liên tục với áp lực từ  -20 đến  -40 cm H2O trong khoảng 48 giờ để đảm bảo hút hết dịch máu và làm phổi nở ra hoàn toàn.
+ Tràn khí khoang màng phổi:
Thường chọc vào khoang liên sườn 2 trên đường giữa đòn. Nếu khí tái lập nhanh thì nên chỉ định mổ dẫn lưu khoang màng phổi tối thiểu và hút liên tục. Nếu dẫn lưu khoang màng phổi vẫn không có hiệu quả (do vết tổn thương gây rò khí ở phế quản quá to) thì cần chỉ định mở ngực để khâu lỗ rò phế quản.
+ Điều trị các tổn thương khác:
                   - Tràn khí dưới da : thường không cần điều trị gì đặc biệt.Những trường hợp tràn khí dưới da quá nhiều thì có thể tiến hành rạch các đường qua da vào tổ chức dưới da để khí có thể thoát bớt ra ngoài.
                   - Tràn khí trung thất: nếu có biểu hiện chèn ép thì có thể rạch dẫn lưu khí trên xương ức.Nếu có vỡ rách đường thở trên thì phải mở khí quản để vừa có tác dụng dẫn lưu khí trung thất ,vừa hạn chế khí rò ra từ  chỗ tổn thương.              - Tràn máu màng tim :Nếu có biểu hiện chèn ép tim nặng và cấp tính thì có thể chỉ định chọc hút màng tim,đồng thời nghiên cứu khả năng mở ngực cấp cứu để xử trí tổn thương tim.
                   - Tràn khí màng phổi van : phải cấp cứu tối khẩn cấp. Dùng kim lớn chọc vào khoang liên sườn 2 đường giữa đòn,nối kim với van dẫn lưu khí một chiều (thường làm bằng một ngón găng tay mổ có rạch một chỗ ở đầu ngón) nhằm nhanh chóng làm giảm áp lực khoang màng phổi. Sau đó theo dõi và nghiên cứu chỉ định mổ cấp cứu khâu đóng chỗ rách ở phổi và phế quản.
                   - Rách vỡ cơ hoành gây thoát vị cơ hoành: có chỉ định mổ cấp cứu.Thường mổ đường bụng để đưa các tạng thoát vị trở lại ổ bụng và khâu lại vết tổn thương cơ hoành.
                   - Vỡ thực quản: có chỉ định mở thông dạ dầy nuôi dưỡng và dẫn lưu thực quản ra ngoài
                   - Vỡ ống ngực : phải mổ để khâu hoặc thắt ống ngực .
          - Chấn thương ngực do sóng nổ : Cần chống sốc (chú ý nếu truyền nhiều dịch sẽ tăng phù nề ở phổi). Đảm bảo lưu thông tốt đường thở.Thở Oxy và nếu cần phải cho hô hấp hỗ trợ. Dùng kháng sinh để phòng chống nhiễm khuẩn. Trong những trường hợp nặng thì điều trị rất khó khăn và phức tạp.            -
          + Điều trị các tổn thương phối hợp (sọ não,bụng,tứ chi...): nhiều khi các tổn thương này cũng rất nặng đòi hỏi phải có sự phối hợp điều trị cấp cứu của nhiêù chuyên khoa cùng một lúc.


II. Câu hỏi ôn tập
1.     Trình bày phân loại chấn thương ngực kín, các tổn thương giải phẫu bệnh lý trong chấn thương ngực kín?
2.     Các rối loạn sinh lý bệnh  trong chấn thương chấn thương ngực kín, Các triệu chứng chẩn đoán chấn thương ngực kín?
3.     Trình bày chỉ định và nội dung  các biện pháp điều trị chấn thương ngực kín?

III. Tài liệu tham khảo
1.     Bệnh học ngoại. Tập I
Bộ môn ngoại bệnh lý.Học viện quân y. 1989
2.     Bài giảng bệnh học ngoại khoa sau đại học. Tâp I
Học viện quân y.1992

 

      Ngày 12  tháng 08 năm 2008

Người biên soạn




                                                      PGS.TS.Phạm Vinh Quang





Thursday, October 20, 2016

TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA - PRETEST (TIẾNG VIỆT)

Để đáp ứng và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ bác sĩ và sinh viên y khoa trong điều kiện chúng ta còn thiếu tài liệu tham khảo, phục vụ cho nghiên cứu, đào tạo và học tập. Chúng tôi biên dịch cuốn “Surgery: PreTest® Self-Assessment and Review” Tác giả PETER L.GELLER, NXB Mc-GrawHill gồm 13 chương. Mỗi chương gồm 2 phần : câu hỏi và đáp án chi tiết về các chuyên ngành thuộc lĩnh vực ngoại khoa. Giới thiệu cuốn sách biên dịch này với bạn đọc hy vọng sẽ giúp các bạn trên con đường nghiên cứu và học tập ,điều trị phục vụ bệnh nhân được tốt hơn. PGS.TS Trần Đức Quý Trưởng khoa đào tạo SĐH trường ĐH Y DƯỢC Thái Nguyên.
Cuốn sách gồm 500 câu hỏi và đáp án theo đề thi USMLE.




CÁCH DOWNLOAD: CÁC BẠN CLICK VÀO LINK Ở DƯỚI SAU ĐÓ CLICK VÀO Ô "TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI MÁY" VÀ TRẢ LỜI 1 CÂU HỎI RỒI BẤM VÀO Ô "GET LINK" 3 LẦN ĐỂ TẢI VỀ